Chuyên viên tư vấn có kinh nghiệp lâu năm làm việc trong lĩnh vực nội thất, am hiểu về các chất liệu sử dụng làm đồ nội thất, nắm bắt nhanh các xu hướng thiết kế, tư duy thẩm mỹ tốt. Từ đó luôn đưa ra được những phương án thiết kế – thi công nội thất đảm bảo tối ưu chi phí nhất cho khách hàng, đồng thời vẫn mang được các yếu tố thẩm mỹ cao, đáp ứng được đầy đủ công năng sử dụng, tối ưu hóa giá trị không gian mang lại cuộc sống tiện nghi cho gia chủ.
Gỗ Veneer là gì? Phân loại và Ứng dụng trong nội thất
Gỗ veneer là loại vật liệu được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực sản xuất đồ nội thất bởi bề mặt vẫn mang màu sắc, vân gỗ tự nhiên nhưng giá thành lại thấp hơn so với gỗ tự nhiên rất nhiêu. Vậy gỗ veneer là gì? Tính chất ưu nhược điểm của loại gỗ này ra sao? Mời quý vị và các bạn tham khảo bài viết sau đây của Nội Thất Nam Á để có thêm kiến thức hữu ích.
Veneer là gì?
Veneer là một lớp gỗ rất mỏng được cắt ra từ cây gỗ tự nhiên. Mỗi tấm veneer sở hữu độ dày rất mỏng khoảng từ 0,6 đến 3 ly (thường sẽ không vượt quá 3mm). Chiều rộng tùy theo kích thước, thông thường sẽ khoảng 180mm và chiều dài là 240mm. Những lát gỗ này sau đó sẽ được mang phơi và sấy khô thành những tấm veneer thành phẩm.
Veneer là lát gỗ tự nhiên mỏng
Gỗ veneer là gì?
Gỗ veneer là loại gỗ công nghiệp có cốt bên trong là gỗ MDF, HDF,… và trên bề mặt được phủ 1 lớp veneer (lát gỗ tự nhiên mỏng) dùng để sản xuất các đồ nội thất gia đình, nội thất văn phòng. Do bề mặt được phủ 1 lớp veneer nên loại gỗ veneer nhìn bề ngoài trông giống như gỗ tự nhiên, khó mà phân biệt được.
Về bản chất, gỗ veneer có bề mặt là gỗ tự nhiên, sở hữu tất cả những tính chất của loài gỗ dùng để tạo ra loại veneer đó. Gỗ veneer sẽ có độ dày khoảng từ 1 rem đến 2 ly. Với những cây gỗ có kích thước 300mm x 200mm x 2500mm (dày x rộng x dài) sẽ tạo ra khoảng 1500-3000 m2 gỗ veneer, tùy từng loại hao hụt. Sau khi đã được lạng xong, những tấm gỗ này được sử dụng để dán lên bề mặt một số loại cốt gỗ như MDF, HDF, gỗ nhựa…để tạo ra các thành phẩm.
Do bản chất của những tấm veneer được lạng mỏng từ loại gỗ tự nhiên chúng vẫn giữ nguyên được màu sắc, vân gỗ giống y hệt cây chủ. Để tiết kiệm chi phí khi làm nội thất và mang lại vẻ đẹp sang trọng từ gỗ tự nhiên, người ta thường sử dụng veneer.
Theo đó, bảng màu của gỗ veneer cũng khá đa dạng, tùy thuộc vào màu sắc cũng như vân của loại gỗ được đem xẻ. Các loại gỗ thịt được sử dụng làm veneer nhiều nhất là gỗ xoan đào, gỗ sồi, gỗ tần bì, gỗ óc chó, gỗ dẻ gai, gỗ thông…
Gỗ veneer có bảng màu sắc đa dạng
Quy trình sản xuất gỗ veneer
Quy trình sản xuất gỗ veneer được thực hiện như sau:
- Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu gỗ thịt (gỗ tự nhiên)…. Những loại gỗ này đã trải qua các bước xử lý cơ bản như tách vỏ, ngâm hoặc luộc, bỏ nhựa, sấy hoặc mang phơi khô.
- Bước 2: Lạng khối gỗ ra thành những lát mỏng với độ dày khoảng từ 0,6mm đến dưới 3mmm.
- Bước 3: Mang những lát gỗ đã được lạng mỏng đi sấy khô bằng máy sấy công nghiệp. Thông thường, người ta sẽ không phơi gỗ bằng ánh nắng tự nhiên do nhiệt độ cao sẽ làm cho các lát gỗ bị cong vênh, dễ gãy, giòn.
- Bước 4: Thực hiện phủ keo lên bề mặt của cốt gỗ công nghiệp như gỗ MDF, MFC, gỗ finger… Ở bước này, người ta sẽ lăn keo lên cốt gỗ rồi mới dán veneer lên phần bề mặt đã phủ keo. Loại keo này không gây độc hại và có khả năng kết dính tốt, đóng rắn nhanh và không bị thấm nước.
- Bước 5: Ghép veneer vào tấm cốt gỗ, người ta sẽ thực hiện ép 2 lớp này lại với nhau bằng máy ép nóng hoặc máy ép nguội theo công nghệ tự động.
- Bước 6: Sau khi lớp veneer đã cố định trên phần cốt gỗ, bề mặt sẽ được xử lý bằng máy chà nhám, đánh bóng cho phẳng và nhẵn mịn.
- Bước 7: Thực hiện kiểm tra sản phẩm và mang đi phân phối.
Phân loại gỗ veneer
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều sản phẩm gỗ veneer khác nhau, có thể phân loại dựa vào cốt gỗ bên trong hoặc dựa vào bề mặt veneer (mỗi loại gỗ tự nhiên được xẻ và dán sẽ là một loại gỗ veneer khác nhau). Một số loại vân gỗ veneer phổ biến như:
– Gỗ veneer óc chó: Màu sắc và đường vân của gỗ óc chó tự nhiên rất đẹp và sang, tuy nhiên giá tương đối cao do đó khách hàng có thể lựa chọn vật liệu gỗ veneer óc chó để thi công các hạng mục nội ngoại thất trong nhà, nhìn không khác gì sử dụng gỗ óc chó tự nhiên. Ván gỗ veneer óc chó được sản xuất bởi những cây gỗ óc chó tự nhiên, độ dày khoảng 3 ly và sau đó được dán lên những tấm ván cốt gỗ công nghiệp như MFC, HDF, MDF… Vân gỗ veneer óc chó rất đẹp, màu sắc bắt mắt, đồng thời dễ dàng gia công, tạo hình giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn được màu sắc cũng như loại vân yêu thích.
Màu gỗ veneer óc chó tự nhiên
– Gỗ veneer sồi: Bao gồm gỗ sồi đỏ (red oak) và gỗ sồi trắng (white oak) chủ yếu được nhập khẩu từ các nước châu u hoặc châu Mỹ. Loại gỗ này thường rất được yêu thích trong sản xuất nội thất như bàn ghế, tủ, kệ, bếp do có khả năng chống va đập, chống mối mọt, cong vênh cao…
– Gỗ veneer xoan đào: Được lạng từ cây gỗ xoan đào với độ dày 3 ly và đa phần được sử dụng làm sàn nhà, tủ bếp, bàn ghế… Gỗ xoan đào nổi bật với ưu điểm độ bền tốt, màu sắc đẹp và bắt mắt, chi phí rẻ phù hợp với nhiều người.
– Gỗ veneer tần bì: Đây là loại veneer phổ biến nhất nhờ có độ mềm, độ co giãn theo thời tiết, dễ dàng thi công lắp đặt. Loại gỗ này chủ yếu được sử dụng để làm cửa, khuôn, và các đồ nội thất trong nhà.
Ưu nhược điểm của gỗ veneer
Ưu điểm
– Đảm bảo tính thẩm mỹ cao: Gỗ veneer sở hữu lớp bề mặt phủ veneer từ gỗ tự nhiên nên các sản phẩm được làm từ gỗ này có màu sắc, đường vân của gỗ tự nhiên. Đồng thời, bảng màu sắc đa dạng, phong phú của loại gỗ này rất thích hợp với nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng, phong cách thiết kế của không gian.
– Dễ dàng tạo đường cong như ý muốn: Gỗ phủ veneer có thể tạo ra những đường cong như mong muốn nhà sản xuất. Chính vì thế gỗ dán Veneer rất phổ biến với nhiều mẫu mã, màu sắc.
– Hạn chế được tình trạng cong vênh, mối mọt do sử dụng cốt gỗ công nghiệp bên trong.
– Thân thiện với môi trường: Gỗ veneer giúp hạn chế được tình trạng khai thác gỗ tự nhiên bừa bãi.
– Mức giá thành rẻ hơn nhiều so với gỗ tự nhiên: Với việc sử dụng gỗ veneer, bạn hoàn toàn có thể chọn được sản phẩm như mong muốn phù hợp với phong cách thiết kế nội thất mà vẫn đảm bảo tiết kiệm chi phí hơn rất nhiều so với việc mua nội thất gỗ tự nhiên.
Nhược điểm
– Độ bền kém hơn gỗ tự nhiên: Những tấm veneer có độ dày rất mỏng, cốt gỗ công nghiệp dù đã được cải tiến sản xuất và bổ sung hóa chất để giúp tăng độ cứng nhưng độ bền vẫn còn rất hạn chế. Vì vậy, các sản phẩm nội thất từ gỗ veneer có thể sẽ bị trầy xước trong quá trình sử dụng. Do đó, trong quá trình dùng cần phải tránh tác động của lực mạnh hoặc dùng các vật nhọn gây xước bề mặt.
– Khả năng chống thấm nước kém: Mặc dù đã được gia công kỹ lưỡng nhưng lớp veneer vẫn có độ dày khá mỏng nên vẫn có thể thấm nước khi tiếp xúc với nước dẫn đến bong tróc và phồng rộp veneer. Vì thế, cần phải tránh để độ nội thất làm bằng gỗ veneer tại nơi ẩm thấp.
– Khó chạm khắc: Việc dùng gỗ veneer mang đến nhiều lợi ích nhưng cũng cần khẳng định rằng, loại gỗ này không thể phủ lên những món đồ nội thất đòi hỏi chi tiết cao, chạm trổ họa tiết hoa văn chi tiết. Hoặc nói cách khác, đồ nội thất từ gỗ veneer chủ yếu phù hợp với thiết kế đơn giản, trường phái kiến trúc tối giản hoặc hiện đại.
Ứng dụng của gỗ Veneer trong nội thất
Gỗ veneer là sự kết hợp của cả gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp nên mang đầy đủ vẻ thẩm mỹ của gỗ tự nhiên; giá thành thấp, độ bền cao, chống cong vênh của gỗ công nghiệp. Do đó gỗ veneer được ứng dụng khá rộng rãi trong thi công nội ngoại thất như làm tủ bếp, giường, tủ quần áo, sàn nhà, cửa gỗ, mặt bàn họp… Không những thế, gỗ veneer còn được biết đến với những mẫu đàn guitar, nội thất xe hơi,…
Mẫu tủ bếp gỗ veneer óc chó
Nhìn chung, gỗ veneer là loại gỗ khá đặc biệt do có sự kết hợp thú vị giữa gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp. Nếu bạn đang quan tâm đến chất liệu gỗ này và các thiết kế nội thất liên quan, hãy thường xuyên theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích nhé.